Sơ đồ quy trình xử lý nước thải sinh hoạt đạt chuẩn

ớc thải sinh hoạt là gì?

Nước thải sinh hoạt là loại nước bị ô nhiễm sau khi đã được sử dụng trong các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người. Đây là nước mà chúng ta sử dụng trong gia đình, trường học, cơ quan và các cơ sở công cộng khác như bệnh viện, nhà hàng, khách sạn và văn phòng.

Nước thải sinh hoạt bao gồm các chất thải từ các hoạt động như rửa chén, giặt quần áo, tắm rửa, vệ sinh nhà vệ sinh và nước thải từ nhà bếp. Nó chứa các chất ô nhiễm như chất hữu cơ, chất hữu cơ tan trong nước, chất hữu cơ không tan trong nước, các chất vi sinh vật, chất vi lượng, các chất hóa học và các chất khác.

Nước thải sinh hoạt cần được xử lý trước khi được xả thẳng vào môi trường. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt thường bao gồm các bước như lọc cơ bản, xử lý sinh học và xử lý hóa học để loại bỏ các chất ô nhiễm và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp và hệ thống cấp nước công cộng thường được sử dụng để xử lý nước thải sinh hoạt trước khi nó được tái sử dụng hoặc xả thải vào môi trường tự nhiên.

Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt

Như thế nào là sơ đồ quy trình xử lý nước thải sinh hoạt đạt chuẩn QCVN

Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt để đạt chuẩn QCVN (Quy chuẩn Việt Nam) cần tuân thủ các yêu cầu quy định về chất lượng nước thải trong quy chuẩn. Ngoài ra, việc thiết lập và vận hành các hệ thống xử lý nước thải cần được kiểm soát và theo dõi định kỳ để đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy định môi trường.

Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt
Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt

Điều quan trọng để hệ thống hoạt động hiệu quả cần phải hiểu rõ quy trình xử lý nước thải sinh hoạt để đưa ra các bước cơ bản cần thiết phải làm của một hệ thống đạt chuẩn, xác định lưu lượng cần xử lý là bao nhiêu sau đó lựa chọn công nghệ để áp dụng cho phù hợp, đáp ứng được cơ sở mặt bằng, chi phí đầu tư và phân loại nước thải đúng.

Xác định xử lý nước thải sinh hoạt có lưu lượng là bao nhiêu

Để các đơn vị có thể thực hiện được dự án xử lý nước thải sinh hoạt hiệu quả thì ngay ban đầu các chủ đầu tư, các doanh nghiệp cần xác định hệ thống nước thải mà mình cần thực hiện có lưu lượng cần xử lý là bao nhiêu.

Để xác định lưu lượng cần xử lý nước thải sinh hoạt là bao nhiêu chúng ta có 3 cách để tính toán như sau:

  • Cách 1: Trường hợp nếu như doanh nghiệp đã đi vào hoạt động thì lưu lượng nước thải cần xử lý chính là số m3 nước được sử dụng trên hóa đơn nước cấp sử dụng hàng tháng.
  • Cách 2: Trường hợp các công trình, dự án của các chủ đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng chưa đưa vào hoạt động thì cách tính sẽ dựa vào bảng sự toán nhân công mà doanh nghiệp xử dụng là bao nhiêu.

Đồng thời dựa trên tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 33;2006 về mạng lưới đường ống và vấn đề cấp nước có quy định rõ về định mức về mức nước của từng ngành nghề khác nhau.

  • Cách 3: Ngoài hai trường hợp trên thì khối lượng nước thải sẽ dựa theo đồng hồ đo lưu lượng nước thải sinh hoạt riêng biệt

Cách lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp

Sau khi đã tính toán và xác định lưu được lưu lượng cần xử lý nước thải sinh hoạt là bao nhiêu

Thì các kỹ thuật chuyên thiết kế để thi công dự án sẽ tính toán công nghệ phù hợp nhất, vừa giúp cho các đơn vị có thể tiết kiệm được chi phí đồng thời vẫn đảm bảo được hiệu quả cho hệ thống.

Các chỉ tiêu nước thải sinh hoạt cần đạt được sau khi xử lý nước thải thường được quy định bởi các quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường. Dưới đây là một số chỉ tiêu quan trọng mà nước thải sinh hoạt cần đáp ứng sau khi qua quá trình xử lý:

BOD (Biological Oxygen Demand) là chỉ tiêu đo lường lượng oxy cần thiết để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải bởi quá trình sinh học. Giá trị BOD thấp hơn sau xử lý cho thấy nồng độ chất hữu cơ đã được giảm đi.

COD (Chemical Oxygen Demand) đo lường lượng oxy cần thiết để oxy hóa tất cả các chất hữu cơ trong nước thải, bao gồm cả chất hữu cơ dễ và khó phân hủy. Xử lý nước thải cần giảm giá trị COD để giảm lượng chất hữu cơ trong nước thải.

TSS (Total Suspended Solids) là chỉ tiêu đo lường tổng lượng chất rắn lơ lửng trong nước thải. Sau quá trình xử lý, nước thải cần có nồng độ TSS thấp để đảm bảo không có chất rắn lơ lửng đáng kể trong nước.

Nồng độ NH3-N (Ammonia Nitrogen là chỉ tiêu đo lường nồng độ amoniac và nitơ hữu cơ trong nước thải. Xử lý nước thải cần giảm nồng độ NH3-N để đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường nước.

Coliform Chỉ tiêu này đo lường sự hiện diện của vi khuẩn đại tràng trong nước thải. Xử lý nước thải cần đạt được mức độ giới hạn về Coliform để đảm bảo nước thải đã qua xử lý an toàn cho môi trường và sức khỏe con người.

Độ pH đo lường độ axit hoặc bazơ của nước thải. Nước thải sau xử lý cần có pH trong phạm vi giới hạn được quy định để đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn môi trường và không gây tác động tiêu cực đến môi trường nước.

Các chỉ tiêu cụ thể và giới hạn cho từng chỉ tiêu sẽ khác nhau tùy theo quốc gia, khu vực và tiêu chuẩn môi trường cụ thể. Do đó, các quy định và tiêu chuẩn môi trường địa phương cần được tuân thủ để đảm bảo xử lý nước thải sinh hoạt đáp ứng yêu cầu về chất lượng nước thải.

Chính vì vậy các đơn vị nên thiết kế hệ thống nước thải sinh hoạt cần phải đạt được các chỉ tiêu trên.

Tóm tắc về sơ đồ và quy trình xử lý nước thải sinh hoạt tại Công Ty Môi Trường Sài Gòn chúng tôi

Thuyết minh sơ đồ tổng quan về  xử lý nước thải sinh hoạt ứng dụng hiện nay

Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt đạt chuẩn QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) thường gồm nhiều bước và công đoạn khác nhau, tuỳ theo quy mô và yêu cầu cụ thể của dự án.

Sau đây là sơ đồ ví dụ về tổng quan các hệ thống xử lý nước thải

Nước thải sinh hoạt từ hộ gia đình, doanh nghiệp hoặc cơ sở khác được thu thập thông qua hệ thống ống dẫn và sau đó được xả vào bể thu gom.

Trong bước này, nước thải đi qua bộ song chắn rác để loại bỏ cặn bã nặng và rác thải lớn.

Nước thải sau khi cấp đáy đầu tiên tiếp tục vào bể tồn trữ ban đầu. Trong bể này, quá trình xử lý tiền xử lý tiếp diễn. Quá trình này giúp tách cặn bã và chất rắn lớn khỏi nước thải.

Nước thải chảy qua hệ thống lưới để loại bỏ các cặn bã nhẹ như giấy, lá cây và các hạt rắn nhỏ khác.

Nước thải sau khi đã được xử lý qua các bước trên sẽ chảy qua khu vực bể sinh học thiếu khí, hiếu khí , nơi quá trình xử lý chính xảy ra. Khu vực này xử lý này thường sử dụng các công nghệ như lọc sinh học, vi sinh vật, hoặc màng lọc MBR để loại bỏ các chất hữu cơ và vi khuẩn gây hại.

Đôi khi, để loại bỏ các chất cần phản ứng hóa học, hệ thống có thể sử dụng các hóa chất như chất khử trùng hoặc flocculant.

Sau quá trình xử lý, nước thải tương đối sạch được tách ra khỏi bùn bã thải còn sót lại. Nước thải này có thể được xả thải hoặc tái sử dụng.

Bùn thải còn lại sau khi xử lý cần được xử lý thêm, thông qua quá trình như lắng lặn hoặc xử lý bùn vi sinh trước khi tái sử dụng hoặc tiêu hủy an toàn.

Trong quá trình xử lý, cần thường xuyên đo lường và kiểm tra chất lượng nước thải để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn quy định.

Nước thải đã qua quá trình xử lý và kiểm tra chất lượng có thể được xả thải an toàn hoặc tái sử dụng cho mục đích như tưới cây, làm mát hoặc tiêu dùng khác.

Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt tại Công Ty Môi Trường Sài Gòn

Nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của công ty sẽ theo hệ thống thu gom dẫn về bể tách mỡ 3 ngăn để tách lượng dầu mỡ có trong nước thải ra khỏi dòng thải nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các công đoạn xử lý sinh học tiếp theo.

Nước sau khi tách mỡ được dẫn về hầm tiếp nhận và điều hòa, hầm tiếp nhận và điều hòa được thiết kế có thể tích là 1m3.

Ở môi trường của bể kỵ khí thời gian lưu nước sẽ lâu, đây là môi trường thuận lợi để các hợp chất lơ lững bị chuyển hóa thành các chất hòa tan và sau đó bị thủy phân thành các chất mạch ngắn đơn giãn làm thức ăn lý tưởng  cho các vi sinh vật hiếu khí trong bể sinh học hiếu khí tiêu thụ dễ dàng.

Nước thải trong hầm tiếp nhận và điều hòa sẽ được bơm chìm bơm qua bể sinh học hiếu khí kết hợp với màng lọc MBR.

Bể sinh học tiếp xúc xáo trộn hoàn toàn có nhiệm vụ oxi hóa các chất hửu cơ có trong nước thải thành H2O và CO2…, đồng thời tách các vi khuẩn, virus gây bệnh có trong nước thải trước khi xả ra ngoài môi trường, hàm lượng bùn hoạt tính và nhu cầu oxy đồng nhất trong toàn bộ thể tích bể. Bể sinh học này có ưu điểm là có khả năng chịu được quá tải rất tốt. hàm lượng bùn duy trì trong bể là 8.000 – 10.000 mg/L, tỉ số F/M 0.2-0.6 lg COD/kgMLSS.ngày.

Giai đoạn tiếp theo, nước thải đi qua hệ lọc màng bằng bơm tạo áp suất chân không lắp đặt phía ngoài bể. Màng lọc được lắp đặt thành module với kích thước lỗ lọc là 0,02mm. Tại bể ứng dụng công nghệ màng lọc mbr diễn ra quá trình phân tách giữa nước sạch và hỗn hợp bùn cặn nước thải, các vi khuẩn gây bệnh và chất rắn lơ lững trong môi trường nước thải

Phần nước sạch bên trong lõi di chuyển đến các ống dẫn để được bơm hút qua bể chứa nước sạch sau xử lý. Cuối cùng nước sau khi hoàn thành giai đoạn xử lý cuối cùng sẽ được xả thải ra hệ thống thoát nước của khu vực.

Mặc dù quá trình màng hoạt động theo chế độ lọc gián đoạn và được sục khí, bề mặt màng sẽ bị bám bẩn bởi bùn hoạt tính hoặc chất rắn lơ lững sau một thời gian hoạt động nhất định. Khi bị bám bấn, áp lực qua màng sẽ tăng lên, dẫn đến lưu lượng nước xử lý giảm nếu áp suất lọc vẫn duy trì không đổi.

Để khôi phục hiệu suất xử lý cần thực hiện rửa ngược màng. Nước sạch hoặc nước sau xử lý sẽ được bơm ngược lại module màng, khi đi qua sợi lọc, nước sẽ đi từ trong ra ngoài và đẩy các vật liệu bám trên bề mặt màng. Cường độ rửa là cường độ cao 40 lít/m2/h trong vòng 3 phút.

Thông thường các sợi lọc sau khoảng thời gian vận hành từ 2 – 4 tuần, sẽ được rửa ngược bằng nước sạch. Ngoài ra, hàng năm sẽ tiến hành rửa màng lọc bằng dung dịch hoá chất NaOCl một lần.

Nước sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT.

Quy trình xử lý nước thải tại Công Ty SGE
Quy trình xử lý nước thải tại Công Ty SGE

Công Ty Môi Trường Sài Gòn 12 năm kinh nghiệm trong ngành xử lý nước thải có thể hỗ trợ tư vấn báo giá các công trình nước thải nhanh chóng, giá rẻ, chất lượng. Hãy gọi ngay cho chúng tôi theo Hotline: 0989.203.982 hoặc thông tin cụ thể dưới đây:

Công Ty TNHH Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường Sài Gòn

  • Địa chỉ: 822/23/16 Hương Lộ 2, Bình Trị Đông A, Bình Tân, TPHCM
  • Hotline : 0989.203.982
  • Email: saigonenvitech@gmail.com
  • Website: saigonenvitech.com
5/5 - (91 bình chọn)